1. Thuế bán hàng (Sales Tax) tại Hoa Kỳ
Sales tax là một loại thuế mà bạn phải trả cho tiểu bang hoặc thành phố trên mỗi giao dịch bán hàng của bạn. Thường thì, khách hàng cuối cùng sẽ trả thuế bán hàng trên giao dịch và sau đó bạn lại phải nộp số tiền đó cho chính phủ.
Từng tiểu bang sẽ có chính sách thuế bán hàng riêng do chính quyền tiểu bang ban hành.
Để có thể thu thuế bán hàng online, bạn cần phải có (Seller’s Permit): Đây là một loại giấy phép mà bạn cần có để kinh doanh và thu thuế bán hàng từ khách hàng. Nó cũng cho phép bạn bán sản phẩm trực tuyến.
Ở Mỹ, có năm tiểu bang không thu thuế bán hàng. Trong những tiểu bang này, bạn không cần có giấy phép kinh doanh:
- Alaska
- Delaware
- Montana
- New Hampshire
- Oregon
Việc xác định một doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh trực tuyến có phải thu và nộp thuế bán hàng cho tiểu bang hay không đòi hỏi xem xét các loại mối quan hệ (nexus) khác nhau, bao gồm:
- Physical Nexus
- Click-Through Nexus
- Affiliate Nexus
- Marketplace Nexus
- Economic Nexus.
Bài viết này tập trung khai thác chi tiết về Physical Nexus và Economic Nexus – hai loại liên kết phổ biến mà nhiều doanh nghiệp dropshipping từ nước ngoài gặp phải khi kinh doanh tại Hoa Kỳ.
2. Nexus là gì và tại sao nó quan trọng đối với Dropshipper?
Nexus là thuật ngữ pháp lý quan trọng trong lĩnh vực thuế, đặc biệt là đối với các dropshipper. Nexus là điều kiện xác định xem bạn có chịu trách nhiệm thu và trả thuế bán hàng tại một tiểu bang cụ thể hay không.
Nói cách khác:
- Nếu bạn có nexus ở một tiểu bang, bạn phải thu và nộp thuế bán hàng cho các sản phẩm hoặc dịch vụ bạn bán ở đó.
- Nếu bạn không có nexus ở một tiểu bang, bạn không cần thu thuế bán hàng từ các giao dịch ở đó.
Trong phán quyết lịch sử năm 2018 (South Dakota v. Wayfair), Tòa án Tối cao Hoa Kỳ đã thay đổi quy định thu thuế bán hàng.
Trước đây, các tiểu bang chỉ có thể yêu cầu thu thuế nếu thương nhân có hiện diện vật lý tại đó (như văn phòng, cửa hàng hoặc kho hàng). Sau quyết định này, các tiểu bang đã áp dụng “nexus kinh tế”. Điều này có nghĩa là các nhà cung cấp từ xa phải thu và nộp thuế bán hàng nếu doanh thu hoặc số giao dịch vượt ngưỡng nhất định.
Có hai loại nexus chính:
- Nexus vật lý: Bạn có nexus vật lý tại một tiểu bang nếu bạn có văn phòng, kho hàng, nhân viên hoặc bất kỳ sự hiện diện vật lý nào khác tại đó. Ví dụ: nếu bạn thuê kho bãi tại California để lưu trữ hàng hóa dropshipping, bạn sẽ có nexus vật lý tại California.
- Nexus kinh tế: Bạn có nexus kinh tế tại một tiểu bang nếu doanh thu bán hàng của bạn tại đó vượt quá ngưỡng nhất định (thường là $100.000 hoặc 200 giao dịch). Ví dụ: nếu bạn là nhà bán hàng dropshipping bán sản phẩm cho khách hàng ở California và doanh thu của bạn từ các đơn hàng này vượt quá $100.000 trong một năm, bạn sẽ có nexus kinh tế tại California.
Ngoài ra, còn có một số cách khác để tạo ra nexus kinh tế, bao gồm:
- Click-through nexus: Bạn có click-through nexus nếu bạn có thỏa thuận với người trong tiểu bang để họ giới thiệu khách hàng mua hàng thông qua liên kết internet hoặc trang web của bạn.
- Nexus kinh tế: Nếu bạn bán nhiều đơn hàng cho khách hàng ở New Mexico, bạn có thể có nexus kinh tế tại đó.
- Hàng tồn kho trong tiểu bang: Bạn có nexus kinh tế nếu bạn lưu trữ hàng hóa để bán trong tiểu bang, bao gồm cả hàng hóa của Fulfillment by Amazon (FBA) được lưu trữ tại kho.
- Bán hàng qua sàn thương mại: Bạn có nexus kinh tế nếu bạn bán hàng qua sàn thương mại có nexus tại tiểu bang.
Ví dụ
Khi bạn mở công ty ở New Mexico và bán hàng dropshipping trên website/ nền tảng e-commerce và khách hàng của bạn chủ yếu đến từ New Mexico (Mức sale tax tiêu chuẩn tại New Mexico cho năm 2024 là 5,125%), doanh thu hàng năm của bạn vượt mức 100,000 USD. Vậy nên bạn sẽ phải thu và trả mức thuế này cho đơn hàng đó. Còn nếu khách hàng của bạn đến từ một tiểu bang khác, thì bạn sẽ phải thu và trả mức sale tax của tiểu bang đó.
3. Làm thế nào để biết bạn có nexus hay không?
Có nhiều yếu tố để xác định nexus, nhưng nhìn chung, bạn có thể có nexus nếu:
- Bạn có kho hàng hoặc văn phòng ở tiểu bang đó.
- Bạn có nhân viên làm việc tại tiểu bang đó.
- Bạn bán hàng trực tiếp cho khách hàng ở tiểu bang đó thường xuyên.
- Bạn sử dụng kho hàng của bên thứ ba ở tiểu bang đó.
4. Nếu bạn có nexus, bạn cần làm gì?
- Xin giấy phép thuế bán hàng: Mỗi tiểu bang có quy trình riêng, nhưng bạn thường có thể nộp đơn trực tuyến.
- Thu thuế bán hàng từ khách hàng: Thêm thuế bán hàng vào giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
- Nộp thuế bán hàng cho tiểu bang: Nộp thuế bạn đã thu theo lịch trình quy định của tiểu bang.
Lưu ý:
- Ngay cả khi bạn không bán được gì trong một tiểu bang, bạn vẫn có thể cần phải nộp “báo cáo thuế bán hàng” để xác nhận điều đó.
- Một số tiểu bang có mức thuế bán hàng khác nhau cho các loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
5. Nexus và các nền tảng thương mại điện tử như Amazon, eBay, Shopify
Khi bạn bán hàng trên các nền tảng như Amazon, eBay hoặc Shopify, những nề tảng này sẽ tự động thu thuế trên mỗi giao dịch dựa và thậm chí có thể giúp bạn tính toán liệu bạn có nexus ở một tiểu bang cụ thể hay không và giúp bạn tính toán mức thuế bán hàng.
Hướng dẫn xem liệu bạn có nexus hay không: Cài đặt Shopify -> Thuế để .
Nếu bạn muốn điều chỉnh cài đặt thuế bán hàng bất kỳ lúc nào, chỉ cần vào Cài đặt > Thuế và Lệ phí.
Điều này có nghĩa là gì:
- Ngay cả khi bạn không có nexus ở một tiểu bang cụ thể, nhưng nền tảng bạn sử dụng có, bạn vẫn phải chịu trách nhiệm về thuế bán hàng cho các giao dịch được thực hiện thông qua nền tảng đó ở tiểu bang đó.
- Nền tảng sẽ tự động tính toán, thu thuế và nộp thuế bán hàng cho bạn, giúp đơn giản hóa quy trình cho bạn.
Ví dụ:
Giả sử bạn bán hàng trên Etsy và công ty bạn đăng ký ở California. Bạn không có nexus ở bất kỳ tiểu bang nào khác. Tuy nhiên, Etsy có nexus ở nhiều tiểu bang. Khi một khách hàng ở Oklahoma mua sản phẩm của bạn trên Etsy, Etsy sẽ tự động thu thuế bán hàng cho đơn hàng đó và nộp cho tiểu bang Oklahoma.
6. Dropshipping có được miễn thuế bán hàng không?
Là một dropshipper, bạn có thể đủ điều kiện để xin giấy chứng nhận miễn thuế. Vì bạn bán lại sản phẩm, bạn có thể xin miễn thuế. Tuy nhiên, luật này chỉ áp dụng cho 36 tiểu bang của Mỹ.
Khi bạn có giấy chứng nhận miễn thuế, bạn có thể cung cấp cho suplier của mình để họ không cần tính thuế bán hàng cho bạn.
Làm thế nào để có được giấy chứng nhận miễn thuế?
Liên hệ với Multistate Tax Commission để biết thêm thông tin và quy trình.
Lưu ý:
- Việc gian lận giấy chứng nhận miễn thuế khá phổ biến, do đó một số nhà cung cấp có thể không chấp nhận nó.
- Hãy chọn nhà cung cấp chấp nhận giấy chứng nhận miễn thuế để tiết kiệm thuế.
7. Ngưỡng thuế bán hàng (sale tax) khi kinh doanh/ bán hàng online tại Mỹ
State | Người bán hàng từ xa có phải thu và nộp thuế bán hàng không? (ngày hiệu lực) | Ngưỡng đóng sale tax |
Alabama | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $250.000 |
Alaska | Có (02/03/2020) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Arizona | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Arkansas | Có (07/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
California | Có (04/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $500,000 |
Colorado | Có (12/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Connecticut | Có (12/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
District of Columbia | Có (01/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Delaware | Không | – |
Florida | Không | – |
Georgia | Có (01/01/2020) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Hawaii | Có (07/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Illinois | Có (10/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Indiana | Có (10/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Idaho | Có (06/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Iowa | Có (01/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Kansas | Có (10/01/2019) | Any retailer who has any other contact with this state that would allow this state to require the retailer to collect and remit tax under the provisions of the constitution and laws of the United States. |
Kentucky | Có (06/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Louisiana | Có (07/01/2020) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Maine | Có (07/01/2020) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Maryland | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Massachusetts | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Mississippi | Có (09/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $250,000 |
Missouri | Có (01/01/2023) | $100,000 in cumulative gross receipts |
Montana | Không | – |
Michigan | Có (10/01/2020) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Minnesota | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Nebraska | Có (04/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Nevada | Có (10/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
New Jersey | Có (11/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
New Hampshire | Không | – |
New Mexico | Có (07/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
New York | Có (06/21/2018) | Tổng doanh số vượt quá 100 giao dịch hoặc $500,000 |
North Carolina | Có (11/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
North Dakota | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Ohio | Có (08/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Oklahoma | Có (07/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Oregon | Không | – |
Pennsylvania | Có (07/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Rhode Island | Có (07/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
South Carolina | Có (11/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
South Dakota | Có (11/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Tennessee | Có (10/01/2019). | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
Texas | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá $500,000 |
Utah | Có (01/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Virginia | Có (07/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Vermont | Có (07/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Washington | Có (10/01/2018) | Tổng doanh số vượt quá $100,000 |
West Virginia | Có (01/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Wisconsin | Có (10/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |
Wyoming | Có (02/01/2019) | Tổng doanh số vượt quá 200 giao dịch hoặc $100,000 |